● Theo nghĩa gốc là bảo vệ tánh mạng, giữ cho thân thể khỏe mạnh. Khái niệm này được Đạo Gia diễn dịch như những phương pháp tập luyện hít thở (Đạo Dẫn), uống các thứ thuốc, không nhổ nước miếng v.v… để được trường thọ, không bệnh tật. Về sau, Vệ Sinh được hiểu theo nghĩa rộng là những phương pháp giữ gìn sức khỏe, kể cả những phương pháp dinh dưỡng và thậm chí Bộ Y Tế cũng được gọi là Vệ Sinh Bộ. Ở đây, Tổ nói đến quan điểm dinh dưỡng của Tây Phương, phải ăn thịt động vật cơ thể mới khỏe mạnh được. Xin lưu ý chữ Vệ Sinh ở đây không có nghĩa hẹp như chữ “vệ sinh” (hygiene) trong tiếng Việt.
Vệ Sinh
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội

 Nghiên Cứu Tư Tưởng Như Lai Tạng - ĐS Ấn Thuận - TT Thích Hạnh Bình Dịch
Nghiên Cứu Tư Tưởng Như Lai Tạng - ĐS Ấn Thuận - TT Thích Hạnh Bình Dịch						 Luật Ngũ Phần - HT Đổng Minh Dịch
Luật Ngũ Phần - HT Đổng Minh Dịch						 Nghiên Cứu Về Các Luận Sư Và Các Tác Phẩm Của Phái Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ - ĐS Ấn Thuận - TT Thích Hạnh Bình Dịch
Nghiên Cứu Về Các Luận Sư Và Các Tác Phẩm Của Phái Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ - ĐS Ấn Thuận - TT Thích Hạnh Bình Dịch						 Duy Thức Học Yếu Luận - HT Từ Thông Dịch
Duy Thức Học Yếu Luận - HT Từ Thông Dịch						 Nguồn Thiền Giảng Giải - HT Thanh Từ
Nguồn Thiền Giảng Giải - HT Thanh Từ						 Vãng Sanh Tịnh Độ Luận Giảng Ký - HT Nhất Chân Dịch
Vãng Sanh Tịnh Độ Luận Giảng Ký - HT Nhất Chân Dịch						 Sự Tích Giới Luật - NS Trí Hải
Sự Tích Giới Luật - NS Trí Hải