● Phạn: sramana, Pali: samana, Tây Tạng: dge-sbyen. Xưa dịch là “Tức-tâm, Tĩnh-chí, Bần-đạo v.v…” Nay dịch là “Công-lao, Cần-tức”, Tây Tạng: dge-sbyen. Từ ngữ chỉ chung cho những ngưới xuất gia tu đạo, đều có nghĩa là vị tu-hành siêng-năng tu-tập, ngăn dứt phiền-não nơi tâm, làm yên-lặng, trong sạch thần-chí, có công cần-cù khó-nhọc tiến tu về đạo giải-thoát (đạo Phật).
Sa-môn
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội

 Kinh Vô Lượng Thọ - HT Đức Niệm Dịch
Kinh Vô Lượng Thọ - HT Đức Niệm Dịch						 Kinh Phổ Hiền Hạnh Nguyện - HT Trí Tịnh Dịch
Kinh Phổ Hiền Hạnh Nguyện - HT Trí Tịnh Dịch						 Kinh Hiền Ngu - HT Trung Quán Dịch
Kinh Hiền Ngu - HT Trung Quán Dịch						 Kinh Pháp Cú - HT Minh Châu Dịch
Kinh Pháp Cú - HT Minh Châu Dịch						 Kinh Phổ Môn - HT Trí Tịnh Dịch
Kinh Phổ Môn - HT Trí Tịnh Dịch						 Kinh Hoa Nghiêm ( Bộ 4 Tập ) - HT Trí Tịnh Dịch
Kinh Hoa Nghiêm ( Bộ 4 Tập ) - HT Trí Tịnh Dịch