● Ca La Phần, là danh từ phân số hay phân lượng. Sách Huệ huyễn âm nghĩa nói: nhổ một sợi lông trên thân làm một giữa trăm phần. Hoặc nói: một phần giữa mười sáu phần. Bên Tây vực lấy 15 thăng làm 1 đấu, cũng như xứ ta dùng 16 lượng làm một cân. Ca la, cũng dịch nghĩa là: phần gião lượng. Trong văn cảnh sách, Tổ Hoằng Tán giải nghĩa có câu “thập lục phần trọn đủ bất cập nhứt” là do nghĩa ở chữ danh số “Ca la phần” mà ra. Sách huyền ứng âm nghĩa nói: nhổ 1 lông làm trăm phần, một phần là Ca La phần.
Một Phần Trăm
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội

Đại Tạng Kinh Nam Truyền (Nykaya) - Bộ 13 Tập - HT Minh Châu Dịch
Thắng Man Giảng Luận - HT Tuệ Sỹ
Duy Lực Ngữ Lục ( Bộ 2 Tập ) - HT Duy Lực
Kinh Mi Tiên Vấn Đáp - HT Giới Nghiêm Dịch
Thiền Sư Trung Hoa ( Bộ 3 Tập ) - HT Thanh Từ Soạn dịch
Kinh A Di Đà Sớ Sao Diễn Nghĩa ( Bộ 9 Tập ) - HT Tịnh Không
Sớ Điệp Công Văn (Bộ 4 Tập) - TK Thích Nguyên Tâm
Kinh Kim Cang Giảng Giải - HT Thanh Từ