● 契經. Tiếng Phạn gọi là Tu Ða La, Tàu dịch là Khế Kinh, còn gọi là Khế phạm, Khế tuyến, tức là những kinh văn khế hợp theo căn cơ chúng sanh mà Phật thuyết giảng. Vì tùy theo mỗi hạng chúng sanh đều được phù hợp nên gọi là khế. Cũng hiểu theo hai nghĩa là khế lý (phù hợp về lý lẽ) và khế cơ (phù hợp về căn cơ). Khế kinh chỉ cho hầu hết kinh điển do đức Phật tùy căn cơ của chúng sanh mà thuyết ra, nên cũng thường gọi tắt là kinh.
Khế Kinh
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội

 Bích Nham Lục - HT Thanh Từ Dịch
Bích Nham Lục - HT Thanh Từ Dịch						 Kinh Địa Tạng - HT Trí Tịnh Dịch
Kinh Địa Tạng - HT Trí Tịnh Dịch						 Kinh Vạn Phật - HT Thiện Chơn Dịch
Kinh Vạn Phật - HT Thiện Chơn Dịch						 Kinh Tứ Thập Nhị Chương - HT Hoàn Quan Dịch
Kinh Tứ Thập Nhị Chương - HT Hoàn Quan Dịch						 Kinh Hoa Nghiêm ( Bộ 4 Tập ) - HT Trí Tịnh Dịch
Kinh Hoa Nghiêm ( Bộ 4 Tập ) - HT Trí Tịnh Dịch						 Kinh Hiền Ngu - HT Trung Quán Dịch
Kinh Hiền Ngu - HT Trung Quán Dịch						 Kinh Thắng Man - HT Đức Niệm Dịch
Kinh Thắng Man - HT Đức Niệm Dịch						 Kinh Phạm Võng Bồ Tát Giới - HT Trí Tịnh Dịch
Kinh Phạm Võng Bồ Tát Giới - HT Trí Tịnh Dịch						 Kinh Niệm Phật Ba La Mật - HT Thiền Tâm Dịch
Kinh Niệm Phật Ba La Mật - HT Thiền Tâm Dịch