● (1899-1940) là một vị cao tăng thời cận đại, người xứ Thượng Ngu, tỉnh Chiết Giang. Thuở nhỏ Sư đọc Cao Tăng Truyện bèn có chí hướng xuất gia. Sau khi tốt nghiệp đại học, Sư liền xuất gia thọ Cụ Túc Giới. Về sau, thân cận Đế Nhàn Pháp Sư để tham học giáo nghĩa Thiên Thai Giáo Quán. Năm 1927, Sư sáng lập tờ Hoằng Pháp Nguyệt San, thường qua lại giảng kinh thuyết pháp ở Thượng Hải, Hàng Châu, Hương Cảng, Quảng Đông v.v… Sư thị tịch năm 1940 tại chùa Ngọc Phật tại Thượng Hải, trụ thế 41 năm. Những trước tác nổi tiếng nhất của Sư là Đại Thừa Khởi Tín Luận Giảng Nghĩa, Tu Tập Chỉ Quán Tọa Thiền Pháp Yếu Giảng Thuật, Phổ Môn Phẩm Dư Giảng, Phật Di Giáo Kinh Giảng Nghĩa, A Di Đà Kinh Yếu Giải Thân Văn Ký…
Bảo Tịnh
Bộ từ điển: Chú Thích Phật Học - Pháp Thí Hội

 Luận Đại Thừa Khởi Tín Giảng Giải - HT Thanh Từ
Luận Đại Thừa Khởi Tín Giảng Giải - HT Thanh Từ						 Duy Lực Ngữ Lục ( Bộ 2 Tập ) - HT Duy Lực
Duy Lực Ngữ Lục ( Bộ 2 Tập ) - HT Duy Lực						 Vô Ngã Là Niết Bàn - HT Thiện Siêu
Vô Ngã Là Niết Bàn - HT Thiện Siêu						 Lược Giảng Kinh Phật Thuyết A Di Đà - HT Tuyên Hóa
Lược Giảng Kinh Phật Thuyết A Di Đà - HT Tuyên Hóa						 Phật Học Khái Luận - HT Chơn Thiện
Phật Học Khái Luận - HT Chơn Thiện						 Sử 33 Vị Tổ Thiền Tông Ấn Hoa - HT Thanh Từ
Sử 33 Vị Tổ Thiền Tông Ấn Hoa - HT Thanh Từ